Trong hệ SI, cảm kháng của cuộn cảm được tính bằng đơn vị
A. culông (C).
B. ôm (Ω).
C. fara (F).
D. henry (H).
Trong hệ SI, cảm kháng của cuộn cảm được tính bằng đơn vị
A. culông (C)
B. ôm (Ω)
C. fara (F)
D. henry (H)
Đáp án B
Cảm khan của cuộn dây có đơn vị là Ohm
Khi dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz chạy trong cuộn cảm thuần có độ tư cảm 1/2 π (H)thì cảm kháng của cuôn cảm này bằng
A. 25 Ω. B. 75 Ω. C. 50 Ω. D. 100 Ω.
Đơn vị điện dung có tên là gì ?
A. Culông. B. Vôn.
C. Fara. D. Vôn trên mét.
Đặt điện áp u = U 0 cos ω t V vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh (L là cuộn cảm thuần, U 0 không đổi). Khi ω = ω 2 thì dung kháng của tụ điện lớn gấp đôi cảm kháng của cuộn cảm. Khi ω = ω 0 thì cảm kháng của cuộn cảm bằng dung kháng của tụ điện. Chọn quan hệ đúng?
A . ω 0 = ω 1 2 + ω 2 2
B . ω 0 = ω 1 ω 2
C . ω 2 = 4 ω 1
D . ω 1 = 4 ω 2
Đáp án B
- Khi ω = ω 1 thì cảm kháng của cuộn cảm lớn gấp đôi dung kháng của tụ điện nên:
- Khi ω = ω 2 thì dung kháng của tụ điện lớn gấp đôi cảm kháng của cuộn cảm nên:
- Khi ω = ω 0 thì cảm kháng của cuộn cảm bằng dung kháng của tụ điện nên:
Đặt điện áp u = U 2 cos2πft (U không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi tần số là f1 thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch có giá trị lần lượt là 6 Ω và 8 Ω. Khi tần số là f2 thì hệ số công suất của đoạn mạch bằng 1. Hệ thức liên hệ giữa f1 và f2 là
A. 2f1/ 3
B. 0,5f1 3
C. f2 = 0,75f1.
D. f2 = 4f1/3.
+ Với tần số f1 thì ta có: ZL = 2pf1L = 6 và
Đặt điện áp u = U 2 cos2πft (U không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi tần số là f 1 thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch có giá trị lần lượt là 6 Ω và 8 Ω. Khi tần số là f 2 thì hệ số công suất của đoạn mạch bằng 1. Hệ thức liên hệ giữa f 1 và f 2 là
A. f 2 = 2 f 1 3
B. f 2 = 0 , 5 f 1 3
C. f 2 = 0 , 75 f 1
D. f 2 = 4 f 1 / 3
Đáp án A
+ Với tần số f 1 thì ta có: Z L = 2p f 1 L = 6 và
+ Với tần số f 2 thì cosj = 1 ® mạch cộng hưởng ® Z L = Z C
Đặt điện áp u = U0cos(ωt + φ) (U0 không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Điều chỉnh ω = ω1 thì cảm kháng của cuộn cảm thuần bằng 4 lần dung kháng của tụ điện. Khi ω = ω2 thì trong mạch xảy ra cộng hưởng điện. Hệ thức nào sau đây đúng ?
A. ω1 = 2ω2
B. ω1 = 0,5ω2
C. ω1 = 4ω2
D. ω1 = 0,25ω2
Đáp án A
+ Khi ω = ω1 ta có Z L = 4 Z C → ω 1 = 2 L C
+ Khi ω = ω2 , mạch xảy ra cộng hưởng ω 2 = 1 L C
=> ω1 = 2ω2
Đặt điện áp u = U 0 cos ( ωt + φ ) ( U 0 không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Điều chỉnh ω = ω 1 thì cảm kháng của cuộn cảm thuần bằng 4 lần dung kháng của tụ điện. Khi ω = ω 2 thì trong mạch xảy ra cộng hưởng điện. Hệ thức nào sau đây đúng ?
A. ω 1 = 2 ω 2
B. ω 1 = 0,5 ω 2
C. ω 1 = 4 ω 2
Đoạn mạch AB gồm cuộn cảm thuần nối tiếp với tụ điện. Đặt nguồn xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu A và B thì tụ điện có dung kháng 100 Ω , cuộn cảm có cảm kháng 50 Ω . Ngắt A, B ra khỏi nguồn và tăng độ tự cảm của cuộn cảm một lượng 0,5 H rồi nối A và B thành mạch kín thì tần số góc dao động riêng của mạch là 100 (rad/s). Tính ω
A. 80 π r a d / s
B. 50 π r a d / s
C. 100 r a d / s
D. 50 r a d / s